Bài đăng nổi bật

THÔNG BÁO LỊCH NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN XUÂN GIÁP THÌN 2024

Thông báo Website đang bảo trì

 Kính gửi : Quý phụ huynh thân mến


Hiện tại trang web: www.mamnonsenhong.edu.vn đang bảo trì, kính mời quý phụ huynh truy cập vào Fanpage facebook để xem nội dung cập nhật thường xuyên thông tin, thông báo và các hoạt động học của các con, xin mời truy cập vào link dưới đây :

https://www.facebook.com/mamnonsenhongdian


Trân trọng thông báo !

                                                                          Ban Giám Hiệu






Thứ Năm, 4 tháng 12, 2014

Giáo dục Mẫu giáo ( Mầm - Chồi - Lá)
Chương Trình Giáo Dục Mẫu Giáo Chương trình giáo dục mẫu giáo nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.

1.    Phát triển thể chất:
  • Khỏe mạnh, cân đối về cận nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
  • Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế.
  • Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động. Vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian.
  • Có kỹ năng trong một số hoạt động cần kỹ năng khéo léo của đôi tay.
  • Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khỏe.
  • Có một số thói quen và kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gín sức khỏe và đảm bảo sự an toàn cho bản thân.
2.    Phát triển nhận thức:
  • Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật hiện tượng xung quanh.
  • Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý và ghi nhớ có chủ định.
  • Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau.
  • Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hình ảnh, hành động, lời nói…) với ngôn ngữ nói là chủ yếu.
  • Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán.
3.    Phát triển ngôn ngữ:
  • Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
  • Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…) Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày.
  • Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại chuyện.
  • Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.
  • Có một số kỹ năng ban đầu về việc đọc và viết.
4.    Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội:
  • Có ý thức về bản thân.
  • Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.
  • Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực…
  • Có một số kỹ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ…
  • Thực hiện một số quy tắc, quy định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.
5.    Phát triển thẩm mỹ:
  • Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật.
  • Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình.
  • Yêu thích, hào hứng tham gia các hoạt động nghệ thuật.
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT MỘT NGÀY CỦA TRẺ MẪU GIÁO.
Chế độ sinh hoạt là sự phân bổ thời gian và các hoạt động trong ngày ở cơ sở giáo dục mầm non một cách hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành thái độ, nền nếp thói quen và những kỹ năng sống tích cực.
----------------------------

Lứa tuổi 5 tuổi – 6 tuổi



1. THỂ CHẤT
 a. Vận động

- Đi:
     • Đi nhấc cao đầu gối.
     • Đi nối bàn chân tiến lùi.
     • Đi lên, xuống trên ván dốc dài 2m x 0.3m
     • Đi trên ghế thể dục ( không làm rơi vật trên đầu khi đi trên ghế thể dục)
− Chạy
     • Chạy nâng cao đùi 10m
     • Chạy chậm 120m
   − Lăn, tung, ném
     • Ném 1 tay và 2 tay (xa 2m x cao 1,5m)
   − Bò, trườn, trèo
     • Bò bằng bàn tay và bàn chân 5m
     • Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 0,3m
   -  Bật, nhảy
     • Bật xa 40 – 50cm
     • Bật nhảy từ trên cao xuống (40-45cm).

b. Dinh dưỡng – sức khỏe:
   − Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.
   − Lựa chọn được một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm: thực phẩm giàu chất đạm (thịt, cá…), thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng (rau, quả…).
   − Cách làm 1 số món ăn, thức uống đơn giản (trình tự, thực phẩm, vật liệu, cách làm).

2. NHẬN THỨC
a. Toán:

   − Đếm:
     • Nhận biết số lượng, số thứ tự trong phạm vi 10.
     • Số lượng không phụ thuộc vào vị trí và kích thước..
     • Mối quan hệ hơn kém, thêm bớt ttrong phạm vi 10.
     • Gộp-tách nhóm số lượng theo nhiều cách (2-3 nhóm với số lượng khác nhau).
   − Sắp xếp theo quy tắc:
     •Phân nhóm theo dấu hiệu chung-tìm dấu hiệu chung của nhóm.
     •Phát hiện quy tắc sắp xếp. Tìm chỗ không đúng quy tắc, khiếm khuyết hoặc bất hợp lý.
     • Phát hiện và làm theo quy luật đơn giản.
     • Xếp theo trình tự hợp lý (4-5 đối tượng).
   − Đo lường:
     • Đo độ dài 1 vật (đồ vật, đồ chơi, cây) bằng các đơn vị đo khác nhau.
Đo độ dài nhiều vật bằng 1 đơn vị đo, so sánh và diễn đạt kết quả.
     • Đo – đong thể tích các vật chứa khác nhau bằng 1 đơn vị đo, so sánh, diễn đạt kết quả.
   − Hình dạng:
     • Nhận biết các khối vuông, cầu chữ nhật, trụ, cầu, ứng dụng vào trò chơi xây dựng và bài tập quan sát.
     • Ghép các hình để tạo hình mới.
     • Nhận biết bộ phận và toàn thể, một nửa.
     • Nhận biết hình đối xứng.
   − Định hướng không gian – thời gian
     • Định hướng: trái – phải, trên dưới, trước sau, so với mình và người (vật) khác.
     • Xác định sự chuyển động theo các hướng và chiều từ trái qua phải, trên xuống dưới, trước ra sau

b. Khám phá:
   − Bản thân – Gia đình:
     • Chức năng giác quan và một số bộ phận cơ thể bé, biết sử dụng và giữ gìn (ăn uống, vệ sinh).
     • Quá trình trưởng thành (bé lớn lên thế nào? Cần gì để lớn).
     • Số lượng thành viên trong gia đình, tên, công việc ở nhà, sở thích, mối quan hệ (là ba mẹ, ông bà, cô bác, anh, chị, em) của từng thành viên trong gia đình với bé và với nhau.

   − Trường Mầm non:
     • Công việc của cô.
     • Nghề giáo viên.

   − Đồ dung – đồ chơi:
     • Mối quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo (nổi bật) với công dụng và cách sử dụng.
     • Sự đa dạng về chất liệu (gỗ, nhựa, thủy tinh, kim loại, vải, giấy), kiểu dáng, màu sắc, kích thước, hình dạng bằng cách so sánh-phân loại theo 2-3 dấu hiệu.

   − Phương tiện giao thông:
     • Phân biệt, phân loại phương tiện giao thông: mối quan hệ giữa đặc điểm với công dụng và lợi ích.
Tai nạn giao thông, nguyên nhân và cách phòng tránh (đội mũ bảo hiểm, giao thông đúng luật).
     • Phân biệt các biển báo giao thông đơn giản và phân loại theo các dấu hiệu: được phép, cấm, nguy hiểm.

   − Động – thực vật:
     • Đặc điểm cấu tạo đặc biệt của động-thực vật, liên quan tới vận động, cách kiếm ăn, nhu cầu tồn tại…
     • So sánh tính đa dạng của động – thực vật.
     • Phân loại theo các dấu hiệu như cấu tạo (số chân, bề mặt da), cách vận động (bơi, bay, trườn, đi chạy, nhảy), thức ăn, môi trường sống, sinh trưởng (con vật từ trứng, con, tự tách; cây mọc từ hạt, lá, cành, củ)
     • Nước có ở đâu, lợi ích, tác hại (người, cây, con vật). Trạng thái thay đổi của nước (lỏng, rắn, bốc hơi), đặc điểm, tính chất (không màu, mùi, trong suốt giống thủy tinh thấy được vật trong đó). Bé làm gì để sử dụng nước tiết kiệm.

   − Ánh sáng:
     • Sự cần thiết cho đời sống.
     • Phân biệt tối – sáng, ánh sáng tự nhiên – nhân tạo.
     • Bé có thể làm gì để tiết kiệm điện ?

3. NGÔN NGỮ
    a. Nghe:

   − Hiểu nội dung Truyện (kể – đọc), thơ phù hợp độ tuổi
     • Bản thân – Gia đình
     • Trường Mầm non
     • Nghề nghiệp
     • Động vật
     • Thực vật
     • Phương tiện giao thông
     • Nước và hiện tượng thiên nhiên
     •  Quê hương – Đất nước
     •  Lễ hội và bốn mùa
    b. Nói:
   - Kể Truyện sáng tạo: kể theo tranh, về đồ vật, mô hình, thay đổi nhân vật, tính cách, tình tiết, thêm nhân vật trong Truyện có sẵn
   – Đọc thuộc thơ, diễn cảm
     • Bản thân – Gia đình
     • Trường Mầm non
     • Nghề nghiệp
     • Động vật
     • Thực vật
     • Phương tiện giao thông
     • Nước và hiện tượng thiên nhiên
     • Quê hương – Đất nước       
     • Đóng kịch
     • Lễ phép khi nói, mạnh dạn, không nói quá to hay lí nhí. Giơ tay trong giờ học khi muốn nói, chờ tới lượt nói.
    c. Chuẩn bị cho việc học đọc
   − Tư thế đọc – viết: ngồi, cầm bút.
   − Nhận biết mối quan hệ giữa lời nói và chữ viết
   − Nhận biết hình thức chữ viết: in-viết, hoa-thường, khoảng cách, dấu phẩy, dấu chấm
   − Nhận biết, phát âm chữ cái và các dấu thanh trong chữ, từ có ý nghĩa
   − Nhận biết các bộ phận 1 cuốn sách: bìa sách, trang sách, tên sách.

4. TÌNH CẢM XÃ HỘI
a. Phát triển tình cảm

   − Cố gắng hết mình, không bỏ dở công việc.
   − Biết đưa ra ý kiến riêng (có thể khác với mọi người).
   − Mạnh dạn (xung phong nhận nhiệm vu).
b. Kỹ năng xã hội
   − Kỹ năng hoạt động nhóm (thỏa thuận, phân công, thực hiện nhiệm vụ).
   − Biết tên nước Việt Nam, bản đồ, quốc kỳ, một số địa danh, thủ đô, thành phố nơi bé sống mang tên của Bác Hồ.
   − Nhận biết sự khác biệt văn hoá của một vài dân tộc ở Việt Nam, một số nước khác. (Tây Nguyên, người Hoa)

5. THẨM MỸ:
a. Âm nhạc

   − Hát thuộc và thể hiện cảm xúc các bài hát phù hợp lứa tuổi
     • Bản thân – Gia đình
     • Trường Mầm non
     • Nghề nghiệp
     • Động vật
     • Thực vật
     • Phương tiện giao thông
     • Quê hương – Bác Hồ
     • Hiện tượng tự nhiên
     • Rèn kỹ năng hát đối đáp, hát lĩnh xướng, hát lập lại, hát bè

   − Vận động theo nhạc
     • Vận động theo nhạc bằng cơ thể (dậm, vỗ, lắc, nhún, nhảy, uốn lượn, múa)
     • Gõ theo phách, nhịp với các dụng cụ: gõ theo tiết tấu chậm, theo lời ca với các dụng cụ.
     • Sáng tác vận động, múa, tiết tấu gõ, vẽ theo cảm nhận âm nhạc được nghe.
     • Biểu diễn văn nghệ diễn cảm, tự nhiên.

   − Nghe nhạc
     • Nghe – phân biệt âm thanh đa dạng trong thiên nhiên, cuộc sống kết hợp truyện kể
     • Nghe nhiều loại nhạc cụ khác nhau
     • Nghe nhạc: dân ca, nhạc không lời, nhạc cổ điển
     • Biểu hiện cảm xúc khi nghe qua điệu bộ, nét mặt, vận động theo một  cách tự nhiên

b. Tạo hình
  
− Tô màu
     • Tô đậm nhạt, xen kẽ
    • Tô màu kín hình không lan ra ngoài, tô theo nét chấm mờ, nối giữa các chấm với nhau

   − Vẽ, trang trí
     • Vẽ theo mẫu, vẽ theo đề tài
     • Vẽ theo ý thích tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối
     • Trang trí đường điềm, theo quy luật xen kẽ, đối xứng
     • Bố cục (xa – gần, trái – phải, trên – dưới, xéo), kích thước cân đối

   − Nặn
     • Phối hợp các kỹ năng nặn (chia đất cân đối, làm lõm, ấn bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong…) để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối
     • Đính thêm các chi tiết vào hình nặn
     • Nặn theo mẫu, nặn theo trí tưởng tượng

   − Cắt
     • Cắt theo mẫu, theo đường viền của hình
     • Cắt hình đối xứng. Cắt hình giống nhau một loạt

   − Gấp
     • Gấp giấy và cắt thành dải hay cắt thành hoa
     • Gấp và cắt hình đối xứng (cánh bướm, con cá…)

   − Xé dán
     • Xé theo đường cong, theo hình vẽ sẵn, theo trí tưởng tượng
     • Dán – phết – chấm hồ đúng vị trí không bị nhăn, dán vào hình nền có sẵn, cầm bút vẽ thêm chi tiết, ước lượng vị trí dán
     • Chọn hình có sẵn để dán thành hình mới, tạo hình (hoa, quả..)

   − Sáng tạo :
     • Sự đa dạng sản phẩm, linh hoạt vận dụng các kỹ năng, màu sắc, bố cục, nguyên vật liệu phong phú
     • Tính độc đáo, khác biệt (không thông thường) trong tạo hình
     • Đặt tên cho sản phẩm tạo hình của mình, biết nhận xét tác phẩm của mình và của bạn)

   − Đo lường:
     • Đo độ dài 1 vật (đồ vật, đồ chơi, cây) bằng các đơn vị đo khác nhau
     • Đo độ dài nhiều vật bằng 1 đơn vị đo, so sánh và diễn đạt kết quả
     • Đo – đong thể tích các vật chứa khác nhau bằng 1 đơn vị đo, so sánh, diễn đạt kết quả.
   − Hình dạng:
     • Nhận biết các khối vuông, cầu chữ nhật, trụ, cầu, ứng dụng vào trò chơi xây dựng và bài tập quan sát
     • Ghép các hình để tạo hình mới
     • Nhận biết bộ phận và toàn thể, một nửa
     • Nhận biết hình đối xứng
   − Định hướng không gian – thời gian :
     • Định hướng: trái – phải, trên dưới, trước sau, so với mình và người (vật) khác.
     • Xác định sự chuyển động theo các hướng và chiều từ trái qua phải, trên xuống dưới, trước ra sau


Blogroll

Liên hệ BGH Trường Mầm Non Sen Hồng

Quý phụ huynh liên hệ với Ban giám hiệu trường Sen Hồng :
- Gọi điện thoại:  sáng 7g00-11giờ30 ; chiều 14g00-17giờ00
- Gửi email đến:  mamnontuthucsenhong@gmail.com
- Gửi đến các bài viết trên website  www.mamnonsenhong.net
- Ðến văn phòng trường: sáng 7g00-11giờ30; chiều 14g-16giờ30.
+ ĐÓNG GÓP Ý KIẾN : Trong công tác chăm sóc - giáo dục các cháu, nếu phụ huynh có nhận xét, đóng góp ý kiến trên tinh thần xây dựng, hợp tác về hoạt động của trường, xin mời liên hệ trực tiếp Ban giám hiệu hoặc gửi thư về Email của trường. Rất cảm ơn khi phụ huynh liên hệ với nhà trường qua số Hotline : 0963.97.55.61 giờ hành chánh
Trường Mầm Non Sen Hồng
Địa chỉ:  101 Phạm Ngũ Lão, kp Thắng Lợi 2, p. Dĩ An, tp. Dĩ An, Bình Dương
Ðiện thọai: 0274.3730.916 - Hotline : 0963.97.55.61
Email: mamnontuthucsenhong@gmail.com

Bản đồ đến Trường Mầm non Sen Hồng